- Nghĩa đúng: Có, tin rằng bạn có quyền về một điều gì đó.
- Ví dụ khi bạn mua một miếng đất, bạn sẽ được cấp quyền sử dụng đất. Nhưng đa số người học tiếng Đức lại dùng nó để nói đến tiêu đề của cuốn sách hoặc chương trình nào đó.'
12 từ mà hầu hết người học tiếng Đức đều nói và sử dụng sai
5. Giftig
- Nghĩa sai: Một cái gì đó sẽ khiến bạn bị nhiễm độc nếu bạn ăn nó hoặc bị nó cắn.
- Nghĩa đúng: Một cái gì đó sẽ đầu độc bạn, nhưng chỉ khi bạn ăn nó.
- Mọi người cho rằng “Giftig” và “venomous” giống nhau khi nói về cái gì đó là chất độc. Nhưng thực chất “giftig” là chất độc, còn “venomous” là nọc độc.
6. Zweitplatzierte, Passanten
- Nghĩa sai: Bản thân từ đó là sai, và mọi người thường hay nói không đúng “Zweitplatzierte” và “Passanten”.
- Nghĩa đúng: “Zweitplatzierte” là những người không giành trong chiến thắng trong một cuộc thi, nhưng họ cũng đủ xứng đáng để nhận một giải thưởng, chúng ta gọi là “Á quân”. Còn “Passanten” là chỉ người qua đường. Và dấu gạch ngang – trong những từ này cũng không thật sự cần thiết.
7. Ironisch
- Nghĩa sai: Một cái gì đó không may mắn.
- Nghĩa đúng: Cái gì đó trái ngược với những gì bạn mong đợi.
- “Ironic” là từ mà rất ít người dùng đúng, không chỉ người học tiếng Đức mà bao gồm cả những người bản ngữ. Nó không được dùng với nghĩa mỉa mai châm biếm, mà chỉ là nói về những tình huống trớ trêu chẳng may xảy ra với bạn.
Học tiếng Đức hiệu quả
8. Berüchtigt
- Nghĩa sai: Rất nổi tiếng.
- Nghĩa đúng: Nổi tiếng với một lý do tiêu cực.
- Chẳng hạn khi nói về những diễn viên nổi tiếng, ca sĩ nổi tiếng bằng tài năng chúng ta không sử dụng từ tiếng Đức này. Nhưng lại dùng nó khi nói về một băng cướp nổi tiếng, hoặc một người xấu xa nổi tiếng nào đó.
9. Entflammbar
- Nghĩa sai: Không dễ cháy.
- Nghĩa đúng: Dễ cháy.
- Đây là lỗi sai rất phổ biến Bởi tiền tố "In" có nghĩa là "không", nên người ta hay nhầm "Entzündlich" là không dễ cháy. Nhưng thật ra từ này không xuất phát từ "brennbar" - dễ cháy mà xuất phát từ từ "enflame" - bất an.
- Vielen Dank für die Enttäuschung "entzündlich" và "brennbar" với nghĩa như nhau trong các cảnh báo.
10. Verwirrt
- Nghĩa sai: Thích thú, kinh ngạc.
- Nghĩa đúng: Nhầm lẫn Heu hoang mang.
- "Amüsiert" và "Bemused" có thể trông rất giống nhau, nó làm cho mọi người cảm giác rằng "Bemused" có nghĩa là tỏ ra thích thú một cách bình tĩnh. Nhưng thật sự nó không phải như vậy. Đôi khi "bamused" còn được hiểu là mất đi suy nghĩ vì quá hoang mang.
Học tiếng Đức online miễn phí
11. Infer, Imply
- Nghĩa sai: Đôi khi người ta cho rằng hai từ này có nghĩa giống nhau và đều là đề nghị một cái gì đó.
- Nghĩa đúng: Trên thực tế "Infer" và "Imply" có sự kết nối trong ý nghĩa, nhưng nó không phải là tương tự. Trong khi "Imply" là ngụ ý một cái gì đó thì "Infer" lại là suy ra từ một điều nào đó.
12. Gut,gut
- Nghĩa sai: Đều được hiểu là tốt và có nghĩa giống nhau, cách sử dụng như nhau.
- Nghĩa đúng: "Gut" là tốt ,một là tính từ một là trạng từ nên chúng được sử dụng khác nhau.
- Còn tính từ "gut" lại dùng để mô tả người, địa điểm hoặc điều gì đó tốt, tức là bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
- Trạng từ "gut" mô tả bạn làm điều gì đó tốt, tức là bổ trợ nghĩa cho động từ.
Mặc dù ngay cả người bản xứ cũng mắc sai lầm, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn bỏ qua sai lầm của mình. Tím hiểu và sử dụng chính xác 12 từ và cụm từ trong danh sách này, bạn sẽ cảm thấy tự Zinn hơn về các kỹ năng của mình. Hāy tự học tiếng Đức một cách chăm chỉ và thông minh nhé!
Tags: trung tâm học tiếng đức uy tín, học tiếng đức du học, học tiếng đức hay tiếng đức, tiếng đức cơ bản cho người mới bắt đầu, học tiếng đức qua lời bài hát, học tiếng đức cơ bản, học tiếng đức qua phim ảnh, trường đại học tại đức.